Một số doanh nghiệp thép vừa thông báo trực tuyến m88 giá đối với sản phẩm thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240, kéo giá bán thép xây dựng trong nước về mức phổ biến 14-15 triệu đồng/tấn.
Cụ thể, theo số liệu của Steel Online, so với lần điều chỉnh trực tuyến m88 vào ngày 12/4, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Hòa Phát tại miền Bắc lần này được trực tuyến m88 thêm 200.000 đồng/tấn, xuống còn 15 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 của Thép Hòa Phát tại miền Bắc trực tuyến m88 tiếp 150.000 đồng/tấn, về mức giá 15,45 triệu đồng/tấn.
Tại miền Trung, Thép Hòa Phát cũng trực tuyến m88 lần lượt là 200.000 đồng/tấn và 130.000 đồng/tấn với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300, về mức giá 14,95 triệu đồng/tấn và 15,35 triệu đồng/tấn.
Hai sản phẩm thép trên của Thép Hòa Phát tại miền Nam cũng được trực tuyến m88 giá. Theo đó, thép cuộn CB240 trực tuyến m88 170.000 đồng/tấn, xuống mức 15,05 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 trực tuyến m88 220.000 đồng/tấn, xuống mức giá 15,35 triệu đồng/tấn.
Tương tự, Thép Việt Ý tại miền Bắc cũng trực tuyến m88 150.000 đồng/tấn với dòng thép thanh vằn D10 CB300, xuống mức giá 15,25 triệu đồng/tấn; thép cuộn CB240 được trực tuyến m88 300.000 đồng/tấn, về mức giá 15 triệu đồng/tấn.
Thương hiệu Thép Việt Đức tại miền Bắc cũng điều chỉnh trực tuyến m88 lần lượt 200.000 đồng/tấn và 250.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300, về mức giá 14,95 triệu đồng/tấn và 15,35 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Nhật tại miền Bắc cũng trực tuyến m88 660.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 và trực tuyến m88 510.000 đồng/tấn với thép thanh vằn D10 CB300. Giá hiện nay của 2 loại thép trên là 14,92 triệu đồng/tấn và 15,12 triệu đồng/tấn.
Cùng xu hướng, Thép Kyoei tại miền Bắc trực tuyến m88 300.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và trực tuyến m88 410.000 đồng/tấn với thép thanh vằn D10 CB300. Sau khi trực tuyến m88, giá hai sản phẩm trên còn lần lượt là 14,98 triệu đồng/tấn và 15,38 triệu đồng/tấn.
Thép Miền Nam cũng tiến hành trực tuyến m88 510.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và trực tuyến m88 610.000 đồng/tấn đối với thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá của 2 loại thép trên còn 15,22 triệu đồng/tấn và 15,43 triệu đồng/tấn.
Hai sản phẩm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 của Thép Việt Sing cũng được điều chỉnh trực tuyến m88 lần lượt 200.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn, về mức giá 15,02 triệu đồng/tấn và 15,48 triệu đồng/tấn.
Đáng chú ý, thương hiệu Thép Pomina tại miền Trung trực tuyến m88 tới 1,12 triệu đồng/tấn đối với thép cuộn CB240, xuống còn 15,81 triệu đồng/tấn và trực tuyến m88 1,02 triệu đồng/tấn với thép thanh vằn D10 CB300, giá còn 15,86 triệu đồng/tấn.
Tại miền Nam, Thép Pomina vẫn giữ mức giá 16,37 đồng/tấn với dòng thép cuộn CB240 và 16,68 triệu đồng/tấn với thép thanh vằn D10 CB300.
Như vậy, từ đầu năm đến nay, giá thép xây dựng trong nước ghi nhận 3 lần trực tuyến m88 và 5 lần tăng. Còn tính từ ngày 8/4 đến nay, giá thép đã trải qua 3 lần trực tuyến m88 liên tiếp.
Qua 3 lần trực tuyến m88, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát tại miền Bắc đã hạ 960.000 đồng/tấn, còn giá thép cuộn thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát tại miền Bắc trực tuyến m88 540.000 đồng/tấn.
Lý giải nguyên nhân giá thép xây dựng trong nước liên tục trực tuyến m88, Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho rằng, giá thép trong nước chung đà trực tuyến m88 với giá thép thế giới trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ thép yếu và không ổn định.
Hơn nữa, giá phôi thép và nguyên vật liệu trực tuyến m88 khiến các doanh nghiệp sản xuất thép điều chỉnh trực tuyến m88 giá bán thép thành phẩm cho phù hợp với chi phí đầu vào.
Trên thị trường quốc tế, giá thép đang có xu hướng trực tuyến m88. Giá thép hôm nay giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải trực tuyến m88 57 Nhân dân tệ, xuống mức 3.852 Nhân dân tệ/tấn.
(Theo Vietnamnet)